T6, 16/04/2021 9:03 sáng | 24H

Trong năm 2021, Nghệ An dự kiến hoàn thành xây dựng 21 dự án giao thông với tổng số vốn đầu tư hơn 1.091 tỷ đồng. Sau năm 2021 dự kiến sẽ có thêm 42 công trình giao thông được đưa vào khai thác với tổng vốn đầu tư gần 10.000 tỷ đồng.

Theo Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công năm 2021 của HĐND tỉnh Nghệ An tại kỳ họp thứ 17 khóa XVII, nhiệm kỳ 2016 – 2021, nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021 của địa phương này bao gồm 2.166,065 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Trung ương và 4.343,88 tỷ đồng là nguồn cân đối ngân sách địa phương. HĐND tỉnh cũng đề ra nhiều giải pháp nhằm bảo đảm giải ngân hết 100% kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2021.

Cụ thể, nguồn ngân sách trung ương gồm tổng vốn trong nước là 1.534,715 tỷ đồng; vốn nước ngoài là 631,35 tỷ đồng. Nguồn vốn này sẽ ưu tiên đầu tư các ngành, lĩnh vực theo quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội là 1.534,715 tỷ đồng. Trong đó, đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội nhanh, bền vững là 470 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước là 202,286 tỷ đồng.

Nguồn cân đối ngân sách địa phương là 4.343,880 tỷ đồng gồm vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức là 1.276,880 tỷ đồng; nguồn thu sử dụng đất là 3.000 tỷ đồng.

Về phương án phân bổ, theo Nghị quyết, nguồn ngân sách Trung ương được phân bổ là 2.166,065 tỷ đồng; nguồn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là 1.480,88 tỷ đồng.

Nghị quyết cũng nêu rõ việc thu hồi và bố trí lại chỉ tiêu vốn kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020. Cụ thể, thu hồi vốn của 71 dự án không giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020 với số vốn thu hồi là 26,740 tỷ đồng.

Đáng chú ý trong lĩnh vực giao thông, theo Nghị quyết này, có 21 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2021 với tổng số vốn đầu tư hơn 1.091 tỷ đồng. Sau năm 2021 dự kiến sẽ có thêm 44 dự án hoàn thành với tổng vốn đầu tư gần 10.000 tỷ đồng.

Từ đầu năm đến nay, Nghệ An đã triển khai thêm được một số dự án như dự án đường ven biển Nghi Sơn – Cửa Lò đoạn Km76-83 500, đường Mường Xén – Ta Đo – Khe Kiền đoạn 46 500-58, QL15 đoạn Km324 500-K327 600 và Km 330-333 200…

Cùng với đó, tỉnh cũng hoàn thành và đưa vào sử dụng hơn 100 km đường giao thông và cầu quan trọng. Nghệ An đã hoàn thành xây dựng một số cây cầu như cầu Bến Quan trên QL46C; cầu Cồn Gát; cầu vượt nhẹ cho người đi bộ đoạn qua QL1A trước bến xe phía Bắc, TP Vinh và cầu Trổ Sa.

Cầu Cửa Hội – công trình quan trọng có tính liên kết vùng Nam Nghệ An và Bắc Hà Tĩnh. (Ảnh tư liệu: Hoàng Huy).

Đáng chú ý, giữa tháng 3 vừa qua, cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam với tổng mức đầu tư 950 tỷ đồng đã chính thức được thông xe. Cây cầu có tổng chiều dài 5,271 km nối phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, Nghệ An với xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh, phần cầu chính có chiều rộng 18,5 m, cầu dẫn rộng 16 m.

Việc đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân khu vực hai bờ sông Lam và sau khi công trình hoàn thành sẽ góp phần kết nối các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tỉnh Nghệ An với tỉnh Hà Tĩnh; kết nối Cảng Cửa Lò, Cảng biển quốc tế Vissai, Cảng DKC và các Khu du lịch Cửa Lò, Bãi Lữ, FLC…, tạo tiền đề phát triển kinh tế – xã hội, du lịch của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, đặc biệt là khu du lịch biển Cửa Lò, Xuân Thành, Thiên Cầm…

Sau đây là thống kê các dự án giao thông dự kiến hoàn thành trong và sau năm 2021 nằm trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 bằng nguồn cân đối ngân sách địa phương tỉnh Nghệ An.

CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2021NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN (ĐVT: Triệu đồng)
STT Tên dự án Chủ đầu tư Tổng vốn đầu tư Ngân sách tỉnh Kế hoạch năm 2021
Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021
1 Đường giao thông liên xã Mỹ Sơn – Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô Lương UBND huyện Đô Lương 31.186 24.377 5.000
2 Đường giao thông từ Quang Sơn – Nhân Sơn, huyện Đô Lương UBND huyện Đô Lương 45.134 25.567 3.417
3 Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên UBND huyện Hưng Nguyên 74.121 54.675 2.000
4 Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn UBND huyện Nghĩa Đàn 25.000 25.000 2.000
5 Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2, số 3) UBND huyện Nghĩa Đàn 33.214 13.652 3.000
6 Đường giao thông từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương UBND huyện Nghi Lộc 20.920 10.000 1.300
7 Đường giao thông trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1) UBND thị trấn Quán Hành 48.588 12.375 1.175
8 Đường liên xã Minh Hợp – Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp UBND huyện Quỳ Hợp 41.340 31.470 3.800
9 Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà UBND thị xã Thái Hòa 114.465 18.528 8.800
10 Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ 36.369 23.801 4.100
11 Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành 39.550 35.000 3.500
12 Đường giao thông tuyến Bệnh viện – Hợp Thành, huyện Yên Thành UBND huyện Yên Thành 52.576 10.000 2.000
13 Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn UBND huyện Nghĩa Đàn 24.717 21.000 1.000
14 Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn UBND huyện Kỳ Sơn 75.680 65.498 12.500
15 Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa UBND thị xã Thái Hòa 146.183 50.000 5.000
16 Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu UBND huyện Quỳ Châu 20.000 20.000 5.500
17 Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu UBND huyện Quỳ Châu 20.000 20.000 2.400
18 Đường giao thông nông thôn huyện Quế Phong UBND huyện Quế Phong 54.916 43.682 15.859
19 Đường Nhân Tài – Già Giang UBND huyện Anh Sơn 62.587 62.587 7.450
20 Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu UBND huyện Quỳ Châu 14.996 13.500 6.500
21 Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ 110.000 70.000 25.000
Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021
1 Đường giao thông nối Vinh – Cửa Lò (giai đoạn 1) Sở Giao thông Vận tải 1.411.000 311.000 100.000
2 Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km 76 – Km83 500) Sở Giao thông Vận tải 521.000 260.844 100.000
3 Đường Mường Xén – Ta Đo – Khe Kiền Sở Giao thông Vận tải 1.025.129 391.833 95.000
4 Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai UBND thị xã Hoàng Mai 355.228 45.000 30.000
5 Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi An, TP Vinh UBND xã Nghi Ân, TP Vinh 12.928 4.000 2.000
6 Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông UBND huyện Con Cuông 52.628 36.840 4.000
7 Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên UBND thị trấn Hưng Nguyên 28.551 21.951 4.000
8 Đường giao thông từ QL46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn (giai đoạn 1) UBND huyện Nam Đàn 57.439 57.439 3.000
9 Đường giao thông liên xã Châu Quang – Châu Cường, huyện Quỳ Hợp UBND huyện Quỳ Hợp 35.000 31.500 8.050
10 Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn UBND huyện Nam Đàn 219.963 50.000 11.031
11 Tuyến đường nối Khu di tích gốc – Chùa Chí Linh đến Khu tâm linh – lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh thái và tâm linh Rú Gám, huyện Yên Thành UBND huyện Yên Thành 108.360 4.600 4.600
12 Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án Xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1) UBND thị xã Thái Hòa 78.291 11.787 3.787
13 Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị – Tiểu dự án tỉnh Nghệ An Sở Kế hoạch và Đầu tư 1.198.630 130.277 40.000
14 Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An – Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương Sở Giao thông vận tải 298.190 9.470 1.500
15 Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (giai đoạn 1) UBND huyện Con Cuông 118.214 60.000 4.000
16 Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương UBND huyện Đô Lương 64.072 37.101 8.000
17 Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ 37.140 18.570 6.500
18 Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu UBND huyện Diễn Châu 98.910 69.237 13.000
19 Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn UBND thị xã Hoàng Mai 84.768 20.000 3.528
20 Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1) UBND thị xã Hoàng Mai 194.225 89.214 9.000
21 Đường giao thông từ thị trấn Con Cuông đi xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông UBND huyện Con Cuông 215.292 30.000 11.222
22 Đường giao thông nối từ Quốc lộ 1 A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng UBND huyện Quỳnh Lưu 266.038 9.000 6.000
23 Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn UBND huyện Nghĩa Đàn 68.160 21.160 18.600
24 Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ 42.740 34.192 2.000
25 Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành UBND huyện Yên Thành 106.578 76.578 1.000
26 Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hoà UBND thị xã Thái Hòa 72.219 39.129 10.000
27 Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa UBND thị xã Thái Hòa 45.256 31.679 10.752
28 Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông Sở xã Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện Yên Thành UBND huyện Yên Thành 213.492 40.000 35.000
29 Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bình-Châu Thuận- Châu Hội- Châu Nga, huyện Quỳ Châu UBND huyện Quỳ Châu 120.000 15.084 3.710
30 Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL15 (giai đoạn 1) UBND huyện Yên Thành 44.059 30.841 1.144
31 Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị trấn – Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0 00 – Km 4 442, trừ cầu Yên Định) UBND huyện Yên Thành 64.812 45.368 1.000
32 Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (Đoạn N4-1 và đường vào nhà thờ Phan Cảnh Quang) UBND huyện Yên Thành 162.738 80.000 10.000
33 Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu 19.845 15.000 5.000
34 Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu UBND huyện Diễn Châu 125.000 81.000 25.000
35 Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông UBND huyện Con Cuông 166.000 121.200 25.000
36 Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ 110.000 70.000 25.000
37 Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam Nghệ An (Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC) Ban quản lý KKT Đông Nam 847.595 434.662 50.000
38 Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, TP Vinh. UBND TP Vinh 64.926 41.111 2.000
39 Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, TP Vinh (giai đoạn 1) UBND TP Vinh 419.414 220.000 25.000
40 Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An 378.807 378.807 30.000
41 Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, TP Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi trường (giai đoạn 1) UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh 80.136 60.000 8.507
42 Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh. BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An 264.017 75.639 8.000

Tac giả: Huy Hoàng

Nguồn tin: doanhnghiep.kinhtechungkhoan.vn

Bài viết cùng chuyên mục